Theo văn hoá Phương Đông thì hàng năm mỗi người sẽ có một sao hạn chiếu mệnh và một hạn tương ứng với số tuổi âm lịch. Vậy cách tính sao hạn hàng năm và hạn hàng năm như thế nào? Ý nghĩa tốt xấu của sao hạn hàng năm và cách dâng sao giải hạn như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Quý vị và các bạn cùng theo dõi nhé!
Bạn có thể tra cứu sao chiếu mạng hàng năm và hạn hàng năm TẠI ĐÂY.
1. Sao hạn hàng năm và hạn hàng năm là gì?
1.1 Sao hạn hàng năm là gì?
Sao hạn hàng năm gồm có 9 chòm sao, dựa theo số tuổi âm lịch (tuổi mụ) mà mỗi năm sẽ có 1 chòm sao chiếu mệnh. Vì vậy Sao hạn hằng năm còn được gọi là sao chiếu mệnh. (Xem cách tính tuổi âm lịch bên dưới)
Có tất cả 24 ngôi sao được chia thành 9 chòm sao hạn hàng năm gồm: La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức.
Sao hạn hàng năm sẽ ảnh hưởng đến vận hạn tốt xấu trong một năm của người đó, sao hạn hàng năm này sẽ quay vòng, 9 năm sẽ lặp lại một lần.
Bên cạnh sự ảnh hưởng của sao hạn hàng năm (sao chiếu mệnh) thì hạn năm cũng rất quan trọng. Vì vậy để xem vận hạn một năm thì chúng ta cần xem cả hai yếu tố sau:
- Sao hạn hàng năm (sao chiếu mệnh)
- Hạn hàng năm
Với Sao hạn hàng năm (Sao chiếu mệnh) ta có:
- 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
- 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
- 3 sao Trung bình: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
1.2 Hạn hàng năm là gì?
Hạn hàng năm gồm 8 hạn như sau: Huỳnh Tuyền, Tam Keo, Ngũ Mộ, Thiên Tinh, Toán Tận, Thiên La, Địa Võng.
Tám hạn này được xác định dựa vào số tuổi âm lịch (tuổi mụ). Trong đó tuổi mụ được xác định như sau.
Tuổi mụ = [năm xem (âm lịch) – năm sinh (âm lịch)] + 1
Ví dụ: Xem hạn cho người sinh năm 1996, năm xem là 2022 thì ta được.
Tuổi mụ = [2022 – 1996] + 1 = 26 + 1 = 27 tuổi.
Tám hạn này kết hợp với 9 sao hạn (sao chiếu mệnh) sẽ ảnh hưởng đến vận hạn, tốt hay xấu của cả năm đó.
Như vậy ta thấy nếu chỉ xem sao hạn hàng năm là chưa đủ, mà muốn xem vận hạn của năm thì phải xem cả hai: Sao hạn + hạn năm.
Nếu năm nào gặp sao xấu chiếu mệnh thì có thể gặp chuyện không may. Đặc biệt khi gặp cả sao chiếu mệnh xấu và cả hạn năm xấu.
Chính vì thế mà người ta thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc giữa tháng, với mục đích cầu mong cho bản thân và gia đình được mạnh khỏe, bình an và may mắn.
Vậy làm sao để biết năm nay mình gặp sao hạn gì? Cách tính sao hạn hàng năm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé.
2. Cách tính sao hạn hàng năm
2.1 Cách tính sao chiếu mạng hàng năm
Một người vào mỗi năm sẽ có một sao hạn hay còn gọi là sao chiếu mệnh, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Để tính sao hạn chiếu mệnh cho từng năm quý vị có thể tra theo bảng dưới đây.
Bảng tra sao hạn chiếu mạng hàng năm theo tuổi âm lịch
Ví dụ xem sao hạn chiếu mạng cho người sinh năm Giáp Tý (1984) vào năm Nhâm Dần (2022).
Ta tính được năm 2022 người sinh năm 1984 là 39 tuổi.
Tra bảng trên cho tuổi 39 ta được:
- Phụ nữ có sao Mộc Đức chiếu mạng.
- Đàn ông có sao Thủy Diệu chiếu mạng
Bảng tra hạn hàng năm theo tuổi âm lịch
Ví dụ tính hạn năm 2022 cho người sinh năm 1984 (39 tuổi âm lịch)
Tra bảng trên cho 39 tuổi ta được:
- Đàn ông bị hạn Thiên Tinh
- Đàn bà bị hạn Tam Keo
3. Ý nghĩa của Sao hạn và cách dâng sao giải hạn hàng năm
3.1 La Hầu – Xấu (Hành Kim)
Sao La Hầu là một hung tinh chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền. Nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mặt, máu huyết.
Nam giới rất kỵ sao này, sao La Hầu mang đến buôn rầu, tai nạn, hoặc tang sự, thua kiện… Người mệnh KIM và MỘC thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác.
Nếu năm đó người vợ có thai thì trong năm lại may mắn, làm ăn phát đạt mà người vợ sinh đẻ cũng được bình an.
Kỵ vào tháng giêng và tháng 7.
Cúng sao vào tối mồng 8 hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Bắc, đặt 9 ngọn đèn theo mô hình bên dưới.
Lưu ý: Khi gặp hạn sao La Hầu chiếu mạng mà lại gặp thêm hạn Tam Kheo thì trong năm bị nhức mỏi chân tay, mắc chứng phong thấp hay là lo buồn cho người thân. Đề phòng bị ghẻ lở hoặc bệnh ngoài da và đau mặt. Tránh tụ tập đông người, tránh khiêu khích, nên nhẫn nhịn, đề phòng thương tích tay chân. Đề phòng hỏa hoạn.
Xem thêm: Cách giải hạn sao La Hầu chi tiết và chính xác nhất
3.2 Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với Nữ)
Sao Kế Đô là một hung tinh chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí. Trong nhà có việc mờ ám. Tuy nhiên đi làm ăn xa lại mang tài lộc về nhà.
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên Nữ cần kiêng kỵ nhiều hơn Nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9.
Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ.
- Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mệnh có thể bị đàn bà con gái làm nhục.
- Đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
Cúng sao giải hạn vào tối 18 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Tây, đặt 21 ngọn đèn hoặc nến theo mô hình sau:
Lưu ý: Khi gặp hạn sao Kế Đô chiếu mạng mà lại gặp thêm hạn sao Địa Võng thì kiêng đi với người lúc trời tối, không cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu… Có tai bay vạ gió, có sự cãi lộn dữ dội, có người vu oán giá họa.
Xem thêm: Cách giải hạn sao kế đô chi tiết và đầy đủ nhất
3.3 Thái Dương – Cát tinh
Sao Thái Dương là một phúc tinh, tốt vào tháng sau, tháng mười. Chủ về an khang thịnh vượng, gặp nhiều tin vui, tài lộc.
- Nam giới thì tốt về tài lộc
- Nữ giới hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Cúng dâng sao giải hạn vào tối 27 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Đông, đặt 12 ngọn nến theo mô hình bên dưới.
Lưu ý: Năm có sao Thái Dương chiếu mạng lại gặp hạn Thiên La thì gia đạo không yên ổn, hao tài tốn của và ma quỷ quấy nhiễu nhà cửa. Đề phòng cảnh phu thê ly cách. Nhẫn nhịn trong nhà, chớ ghen tuông gắt gỏng để chuyện bé xé ra to.
Xem thêm: Cách giải hạn sao Thái Dương chi tiết và đầy đủ nhất.
3.4 Thái Âm – cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.
Thái Âm: Tốt vào tháng chín, kỵ tháng mười một (11). Chủ về sự điều hòa, vui vẻ, hạnh phúc, tiền tài, làm cho được toại nguyện những ước mơ của mình.
- Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi.
- Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Nếu gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh.
Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này.
Cúng sao vào tối 26 âm lịch hàng tháng, bàn thờ ở hướng chính Tây , đặt 7 ngọn đèn theo mô hình như hình bên dưới.
Lưu ý: Năm có sao Thái Âm chiếu mạng lại gặp hạn Diêm vương, nếu ốm đau lâu mà gặp ắt khó sống. Nhưng về mưu sinh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vệ
Xem thêm: Cách giải hạn sao Thái Âm chi tiết và đầy đủ nhất
3.5 Mộc Đức (Mộc tinh) – Cát tinh
Sao Mộc Đức là một phúc tinh. Người được sao Mộc Đức chiếu mệnh làm ăn gặp nhiều may mắn, có bạn mới, được thăng quan, gặp quý nhân giúp đỡ.
Đi thi cũng tốt, làm nhà cũng tốt, công việc không bị trở ngại, Sao Mộc Đức chủ về hôn sự, nhưng Nam thì coi chừng bệnh về mắt, Nữ thì coi chừng đau đầu, mau huyết. Tốt vào tháng 10 và tháng 12.
Cúng sao vào tối 25 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Đông. Đặt 20 ngọn đèn theo mô hình bên dưới.
Lưu ý: Năm có sao Mộc Đức chiếu mạng lại gặp hạn Huỳnh Tuyền thì trong năm lâm bệnh nặng. Chữa lâu khỏi, có chứng đau đầu, xây xẩm. Không nên mưu lợi đường thủy. Không đứng ra bảo lãnh, bảo hộ cho ai vì dễ sinh chuyện bất lợi. Nếu có phúc thì tán tài.
Xem thêm: Cách giải hạn sao Mộc Đức chi tiết và đầy đủ nhất
3.6 Vân Hớn (Hỏa tinh) – Trung tinh
Sao Vân Hớn (Vân Hán): Chủ về tật ách, gặp sao này chiếu mệnh, mọi việc làm ăn đều trung bình. Đề phòng tai hình, thương tật, bị kiện thì bất lợi. Xấu nhất vào tháng 4 và tháng 8.
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng.
- Nam gặp tai tinh, bị kiện thì bất lợi
- Nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch.
Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng không đáng có.
Cúng dâng sao giải hạn sao Vân Hớn và tối 29 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Nam. Đặt 15 ngọn nến theo mô hình bên dưới.
Lưu ý: Năm có sao Vân Hớn chiếu mạng lại gặp hạn Địa Võng thì kỵ đi với người vào trời tối, không cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu kẻo tai bay vạ gió, có sự cãi lộn dữ dội, có người vu oan giá họa.
Xem thêm: Cánh giải hạn sao Vân Hớn chi tiết và đầy đủ nhất
3.7 Thổ Tú (Thổ tinh) – Trung tinh
Thổ Tú chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không có lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra kiện cáo. Gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ.
Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.
Thổ Tú hợp với người mệnh Thổ, nhưng năm gặp sao này lại có nỗi buồn man mác, không có chủ định vững vàng và hay hoài nghi trong công việc làm ăn. Không hăng hái tuy nhiên cũng chẳng gặp họa gì.
Người già có bệnh gặp hạn này thì khó qua khỏi, xấu vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Cúng sao vào tối 19 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Tây. Đặt 5 ngọn nến theo mô hình bên dưới
Lưu ý: Năm có sao Thổ Tú chiếu mạng lại gặp hạn Ngũ Mộ thì trong năm bản mệnh không yên, hao tài, tốn của, chớ mua đồ lậu, đồ không có chứng từ. Không cho ai ngủ nhờ, gửi đồ nhờ vì có tai bay vạ gió.
Xem thêm: Cách giải hạn sao Thổ Tú chi tiết và đầy đủ nhất
3.8 Thái Bạch (Kim tinh) – Hung tinh
Sao Thái Bạch là hung tinh và xấu hơn sao La Hầu rất nhiều, cần giữ gìn trong công việc kinh doanh. Đề phòng tiểu nhân quấy phá, dẫn đến hao tiền tốn của, đề phòng quan sự.
Rất nhiều người bị tai nạn, tù tội, mất chức hoặc chết trong những năm có sao Thái Bạch chiếu mệnh.
Những người mệnh KIM, mệnh MỘC, mệnh HỎA là đại kỵ.
Nếu ai ăn ở mất âm đức, khi bị sao này chiếu mạng sẽ gặp họa hại chẳng sai. Xấu nhất vào tháng 2 và tháng 5. Kỵ mầu trắng quanh năm.
Cúng vào tối 15 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Tây. Đặt 8 ngọn nến theo mô hình bên dưới.
Lưu ý: Năm có sao Thái Bạch chiếu mạng lại gặp hạn Toán Tận, thường ốm đau, hao tài tốn của và gặp nhiều buồn phiền. Nếu đi đường mang nhiều nữ trang thì dễ bị cướp giật, tính mạng lâm nguy. Đi khai thác Lâm Sản cũng dễ gặp tai nạn.
Xem thêm: Cách giải hạn sao thái bạch chi tiết và đầy đủ nhất
3.9 Thủy Diệu (Thủy tinh) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”.
Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.
Sao này thường mang lại may mắn bất ngờ trong công việc và làm ăn buôn bán.
Sao Thủy Diệu rất hợp với người mệnh MỘC và mệnh KIM. nhưng người mệnh HỎA khi gặp sao này sẽ gặp trở ngại, tuy nhiên không phải hung tinh nên cũng không sao.
Cúng sao vào tối 21 âm lịch hàng tháng, bàn thờ quay hướng chính Bắc. Đặt 7 ngọn nến theo mô hình bên dưới
Lưu ý: Năm có sao Thủy Diệu chiếu mạng lại gặp hạn Thiên Tinh thì năm đó có khẩu thiệt buồn phiền về lời ăn tiếng nói và kiện cáo, đề phòng ngộ độc và tai nạn
Xem thêm: Cách giải hạn sao Thủy diệu chi tiết và chính xác nhất
3. Ý nghĩa của 8 hạn năm
- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài
- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi
- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của
- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi
- Toán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài
- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên
- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội
- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn
Cách xem Sao hạn và hạn hàng năm
Ví dụ Xem cho người tuổi Bính Dần (1986) vào năm Nhâm Dần (2022 tức được 37 tuổi âm lịch).
Tra bảng ở trên ta được hạn sao và hạn năm 2022 như sau:
- Đàn ông bị sao La Hầu chiếu mạng và có hạn Tam Keo (La Hầu – Tam Keo)
- Đàn bà bị Kế Đô chiếu mạng và bị hạn Thiên Tinh (Kế Đô – Thiên Tinh)
Hạn gặp sao chiếu mạng La Hầu + hạn Tam Keo, mang ý nghĩa :
- Đề phòng khi ăn nói kẻo gặp chuyện thị phi, năm nay có thể liên quan đến công quyền gây nhiều chuyện phiền muộn.
- Coi chừng bệnh về tai mắt, máu huyết. Nam đại kỵ gặp La Hầu và nữ cũng buồn đau chẳng kém. Sao này kỵ vào tháng giêng, tháng bảy.
- Hạn Tam Kheo thuộc tiểu hạn không đáng lo, chỉ chủ về tay chân nhức mỏi.
Các tuổi khác, năm khác xem tương tự.
Ngày xưa có Khổng Minh Gia Cát Lượng thường lập đàn cúng sao để tự giải hạn, từ đó mọi người theo cách của Khổng Minh, hàng năm xem Sao Hạn mà cúng lễ cầu an (hội sao hàng năm vào mùng 8 tháng giêng âm lịch).
Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp hạn Thái Tuế là năm 37 và 49 tuổi. Cũng 2 năm đó có sao La Hầu và Thái Bạch chiếu mệnh là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô.
Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.
Xem sao hạn năm 2022 theo tuổi 12 con giáp
Để tính được sao hạn và hạn của năm 2022 cho 12 con giáp theo từng tuổi thì phải căn cứ số tuổi âm lịch (tuổi mụ) để tính. Các bạn có thể tự tính theo bảng tra ở trên.
Để thuận lợi cho quá trình tra cứu Lý khí Việt Nam lập sẵn bảng tra sao hạn chiếu mệnh và hạn năm như sau:
Tuổi Tý: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – Nam mạng | Sao và hạn 2022 – Nữ mạng |
Bính Tý | 1936 | Sao Vân Hớn – hạn Địa Võng | Sao La Hầu – hạn Địa Võng |
Mậu Tý | 1948 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Canh Tý | 1960 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Nhâm Tý | 1972 | Sao Vân Hớn – hạn Thiên La | Sao La Hầu – hạn Diêm Vương |
Giáp Tý | 1984 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Bính Tý | 1996 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Mậu Tý | 2008 | Sao Vân Hớn – hạn Thiên La | Sao La Hầu – hạn Diêm Vương |
Canh Tý | 2020 | Sao Thủy Diệu – hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Sửu: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Đinh Sửu | 1937 | Sao Thái Dương – hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – hạn Diêm Vương |
Kỷ Sửu | 1949 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Tân Sửu | 1961 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Quý Sửu | 1973 | Sao Thái Dương – hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – hạn Huỳnh Tuyền |
Ất Sửu | 1985 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Đinh Sửu | 1997 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Kỷ Sửu | 2009 | Sao Thái Dương – hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Dần: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Mậu Dần | 1938 | Sao Thái Bạch – hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – hạn Huỳnh Tuyền |
Canh Dần | 1950 | Sao La Hầu – hạn Tam Keo | Sao Kế Đô – hạn Thiên Tinh |
Nhâm Dần | 1962 | Sao Kế Đô – hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – hạn Địa Võng |
Giáp Dần | 1974 | Sao Thái Bạch – hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – hạn Huỳnh Tuyền |
Bính Dần | 1986 | Sao La Hầu – hạn Tam Keo | Sao Kế Đô – hạn Thiên Tinh |
Mậu Dần | 1998 | Sao Kế Đô – hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – hạn Địa Võng |
Tuổi Mão: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Kỷ Mão | 1939 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Tân Mão | 1951 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Quý Mão | 1963 | Sao Vân Hớn – hạn Thiên La | Sao La Hầu – hạn Diêm Vương |
Ất Mão | 1975 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Đinh Mão | 1987 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Kỷ Mão | 1999 | Sao Vân Hớn – hạn Thiên La | Sao La Hầu – hạn Diêm Vương |
Tuổi Thìn: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Canh Thìn | 1940 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Nhâm Thìn | 1952 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Giáp Thìn | 1964 | Sao Thái Dương – hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – hạn Diêm Vương |
Bính Thìn | 1976 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Mậu Thìn | 1988 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Tuổi Tỵ: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Canh Ngọ | 1930 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Nhâm Ngọ | 1942 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Giáp Ngọ | 1954 | Sao Vân Hớn – hạn Địa Võng | Sao La Hầu – hạn Địa Võng |
Bính Ngọ | 1966 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Mậu Ngọ | 1978 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Canh Ngọ | 1990 | Sao Vân Hớn – hạn Thiên La | Sao La Hầu – hạn Diêm Vương |
Nhâm Ngọ | 2002 | Sao Thủy Diệu – hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Mùi: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Tân Mùi | 1931 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Quý Mùi | 1943 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Ất Mùi | 1955 | Sao Thái Dương – hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – hạn Diêm Vương |
Đinh Mùi | 1967 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Kỷ Mùi | 1979 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Tân Mùi | 1991 | Sao Thái Dương – hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – hạn Huỳnh Tuyền |
Quý Mùi | 2003 | Sao Thổ Tú – hạn Tam Keo | Sao Vân Hớn – hạn Thiên Tinh |
Tuổi Thân: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Nhâm Thân | 1932 | Sao La Hầu – hạn Tam Keo | Sao Kế Đô – hạn Thiên Tinh |
Giáp Thân | 1944 | Sao Kế Đô – hạn Diêm Vương | Sao Thái Dương – hạn Thiên La |
Bính Thân | 1956 | Sao Thái Bạch – hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – hạn Huỳnh Tuyền |
Mậu Thân | 1968 | Sao La Hầu – hạn Tam Keo | Sao Kế Đô – hạn Thiên Tinh |
Canh Thân | 1980 | Sao Kế Đô – hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – hạn Địa Võng |
Nhâm Thân | 1992 | Sao Thái Bạch – hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – hạn Tam Keo |
Tuổi Dậu: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Quý Dậu | 1933 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Ất Dậu | 1945 | Sao Vân Hớn – hạn Địa Võng | Sao La Hầu – hạn Địa Võng |
Đinh Dậu | 1957 | Sao Thủy Diệu – hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – hạn Tam Keo |
Kỷ Dậu | 1969 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Tân Dậu | 1981 | Sao Vân Hớn – hạn Thiên La | Sao La Hầu – hạn Diêm Vương |
Quý Dậu | 1993 | Sao Thủy Diệu – hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – hạn Ngũ Mộ |
Ất Dậu | 2005 | Sao Mộc Đức – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – hạn Toán Tận |
Tuổi Tuất: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Giáp Tuất | 1934 | Sao Thái Âm – hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thái Bạch – hạn Toán Tận |
Bính Tuất | 1946 | Sao Thái Dương – hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – hạn Diêm Vương |
Mậu Tuất | 1958 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Canh Tuất | 1970 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Nhâm Tuất | 1982 | Sao Thái Dương – hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – hạn Huỳnh Tuyền |
Giáp Tuất | 1994 | Sao Thổ Tú – hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – hạn Ngũ Mộ |
Bính Tuất | 2006 | Sao Thái Âm – hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – hạn Thiên La |
Tuổi Hợi: Sao chiếu mệnh và hạn năm của năm 2022
Tuổi | Năm sinh | Sao và hạn 2022 – NAM MẠNG | Sao và hạn 2022 – NỮ MẠNG |
Ất Hợi | 1935 | Sao Kế Đô – hạn Diêm Vương | Sao Thái Dương – hạn Thiên La |
Đinh Hợi | 1947 | Sao Thái Bạch – hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – hạn Huỳnh Tuyền |
Kỷ Hợi | 1959 | Sao La Hầu – hạn Tam Keo | Sao Kế Đô – hạn Thiên Tinh |
Tân Hợi | 1971 | Sao Kế Đô – hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – hạn Địa Võng |
Quý Hợi | 1983 | Sao Thái Bạch – hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – hạn Tam Keo |
Ất Hợi | 1995 | Sao La Hầu – hạn Tam Keo | Sao Kế Đô – hạn Thiên Tinh |
Đinh Hợi | 2007 | Sao Kế Đô – hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – hạn Địa Võng |
Tổng Kết
Trên đây là toàn bộ chia sẻ về cách tính sao hạn hàng năm và Cách tính hạn hàng năm. Do bài viết khá dài, vì vậy Lý Khí Việt Nam xin tổng kết lại những nội dung trong bài viết đã trình bày bao gồm:
- Cách tính sao hạn và hạn hàng năm theo số tuổi âm lịch (kèm bảng tra)
- Ý nghĩa của 9 sao chiếu mệnh hàng năm
- Ý nghĩa 8 hạn hàng năm
- Cách xem sao hạn và hạn hàng năm
- Bảng tra sao chiếu mệnh và hạn cho năm 2022 của 60 con giáp.
Xem thêm:
- Cách giải hạn sao La Hầu 2022 chi tiết và chính xác nhất
- Cách giải hạn sao Thủy diệu 2022chi tiết và chính xác nhất
- Cách giải hạn sao Thổ Tú 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
- Cánh giải hạn sao Vân Hớn 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
- Cách giải hạn sao Thái Âm 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
- Cách giải hạn sao Thái Dương 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
- Cách giải hạn sao Thái Bạch 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
- Cách giải hạn sao Mộc Đức 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
- Cách giải hạn sao Kế Đô 2022 chi tiết và đầy đủ nhất
Qua bài viết: Cách tính sao hạn hàng năm, Ý nghĩa và cách dâng sao giải hạn 2022 chuẩn nhất nếu vẫn còn thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ. Quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết. Vui lòng chia sẻ bài viết nếu bạn thấy thông tin ở trên sẽ hữu ích với nhiều người!
Chúc bạn ngủ ngon!