Ý nghĩa và cách tính sao tốt xấu theo lịch vạn niên

Fengshui Master
173

Xem tháng chọn ngày tốt xấu cho những việc trọng đại như: Cưới hỏi, động thổ, ma chay, … đến ngày nay đã trở thành nét văn hóa không dễ gì bỏ qua của đa số người Việt Nam nói riêng và người Phương Đông nói chung.

Tuy nhiên do tồn tại nhiều quan điểm, nhiều học thuyết khác nhau, bên cạnh đó việc truyền thụ chính tông lại không phổ biến dẫn đến quy chuẩn trong việc chọn ngày tốt còn nhiều điểm chưa được thống nhất.

Vậy làm sao để xem được ngày tốt xấu theo Lịch vạn niên. Theo dõi bài viết dưới đây cùng lykhi.com để hiểu ý nghĩa và cách xem ngày tốt xấu nhé.

1. Những sao Xấu

1. Xấu cho mọi việc:

Những sao được liệt kê dưới đây là những sao xấu (hắc đạo), những hung tinh phá hoại, đem đến những rủi ro, bất trắc, trăm việc đều nên tránh.

Đó là các sao: Sát Chủ, Thụ Tử, Thiên Hình, Thiên Lao, Thiên Cương, Thiên Lại, Tiểu Hồng Sa, Đại Hao, Tiểu Hao, Hoang Vu, Nguyệt Yếm (Phá), Băng Tiêu, Ngọa Giải, Hà Khôi, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trần, Cô Thần, Quả Tú, Nguyệt Hư (Phá), Âm Thác, Nguyệt Hình (Phá), Sát Sư.

2. Xấu cho việc cưới hỏi:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cưới hỏi.

Đó là các sao: Không Phòng, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú, Nhân Cách, Nguyệt Hư.

3. Xấu cho việc khai trương, cầu tài:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc khai trương, cầu tài.

Đó là các sao: Thiên Ôn, Thiên Tặc, Nguyệt Phá (Hư), Lục Bất Thành, Chu Tước.

4. Xấu cho việc động thổ:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc động thổ.

Đó là các sao: Thiên Địa, Chuyển Sát, Địa Phá, Thổ Phủ, Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Địa Tặc, Nguyệt Kiến.

5. Xấu cho việc xây dựng nhà cửa, kho tàng:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xây dựng.

Đó là các sao: Quỷ Khốc, Tứ Thời, Đại Mộ, Lỗ Ban Sát, Lôi Công, Thiên Ôn, Thiên Tặc, Thiên Hỏa.

6. Xấu cho việc nhập trạch, di chuyển chỗ ở:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc di chuyển, nhập trạch.

Đó là các sao: Phi Ma Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú.

7. Xấu cho việc xuất hành đi xa:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xuất hành đi xa.

Đó là sao: Ngũ Quỷ.

8. Xấu cho việc làm bếp, lợp bếp:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc làm bếp, lợp bếp.

Đó là các sao: Hỏa Tai, Thiên Hỏa.

9. Xấu cho việc cúng tế:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cầu cúng.

Đó là các sao: Thần Cách (và các sao xấu cho mọi việc)

10. Xấu cho việc an táng, cải táng:

Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc an táng, cải táng.

Đó là các sao: Quỷ Khốc, Từ Thời, Đại Mộ, Bạch Hổ, Trùng Tang, Trùng Phục, Tam Tang, Kiếp Sát.

2. Cách tính sao vận hành theo ngày tháng

Cách tính ngày hắc đạo

Ngoài cách TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI, dân gian còn cách tính ngày hắc đạo theo cách tính sau:

Các tháng của năm sẽ có những sao xấu chiếu lần l­ượt theo thứ tự: Giêng, hai, ba, t­ư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp. Ví dụ: Sao Sát chủ chiếu vào những ngày Tý của tháng Giêng, ngày Tỵ của tháng hai, ngày Mùi của tháng ba,…..

Cụ thể như­ sau:

  • Thiên Cư­ơngTỵ, Tý, Mùi, Dần, Dậu, Thìn, Hợi, Ngọ, Sửu, Thân, Mão, Tuất.
  • Thụ TửTuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu.
  • Đại Hao, Tử Khí, Quan PhùNgọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, tỵ.
  • Tiểu HaoTỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn.
  • Sát ChủTý, Tỵ, Mùi, Mão, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Ngọ, Dậu, Dần, Thìn.
  • Thiên HỏaTý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
  • Địa HỏaTuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý, Hợi.
  • Hỏa TaiSửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ.
  • Nguyệt PháThân, Tuất, Tuất, Hợi, Sửu, Sửu, Dần, Thìn, Thìn, Tỵ, Mùi, Mùi.
  • Băng Tiêu, Ngọa GiảiTỵ, Tý, Sửu, Thân, Mão, Tuất, Hợi, Ngọ, Mùi, Dần, Dậu, Thìn.
  • Thổ CấmHợi, Hợi, Hợi, Dần, Dần, Dần, Tỵ, Tỵ, Tỵ, Thân, Thân, thân.
  • Thổ Kỵ, Vãng VongDần, Tỵ, Thân, Hợi, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Tuất, Sửu.
  • Cô ThầnTuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.
  • Quả TúThìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão.
  • Trùng TangGiáp, ất, Mậu, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu.
  • Trùng PhụcCanh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu, Giáp, ất, Kỷ, Bính, Đinh, Mậu.

Đó là những sao xấu (hắc đạo), làm bế tắc, thậm chí phá nát mọi việc. Vì thế, tín ngưỡng dân gian rất kỵ tiến hành các việc trọng đại vào những ngày có các sao xấu đã liệt kê ở trên.

Tính theo tháng âm lịch và ngày can chi:

  • Các sao tốt: Thiên đức, nguyệt đức (lục hợp), thiên giải, thiên hỷ, thiên quý (yếu yên),tam hợp (ngũ phú). Theo quan niệm xưa, những ngày có các sao này chiếu thì làm việc gì cũng tốt.

Ngoài ra còn có các sao:

  • Sinh khí (thuận việc làm nhà, sửa nhà, động thổ)
  • Thiên thành (cưới gả giao dịch tốt), thiên quan (xuất hành giao dịch tốt)
  • Lộc mã (xuất hành di chuyển tốt)
  • Phúc sinh (được phúc tốt)
  • Giải thần (giải trừ các sao xấu)
  • Thiên ân (được hưởng phúc ân, làm nhà, khai trương)…

Theo thứ tự lần lượt từ tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, chạp thì các sao tốt sẽ chiếu vào các ngày như sau:

  • Thiên đức: Tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão. (1)
  • Nguyệt đức: Hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị, thìn, mão, dần, sửu, tý.
  • Thiên giải: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn.
  • Thiên hỷ: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Thiên quí: Dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu.
  • Tam hợp: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị.
  • Sinh khí: Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
  • Thiên thành: Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, mùi, sửu, mão, tị.
  • Thiên quan: Tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân.
  • Lộc mã: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn.
  • Phúc sinh: Dậu, mão, tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, nùi, dần, thân.
  • Giải thần: Thân, thân, tuất, tuất, tý, tý, dần, dần, thìn, thìn, ngọ, ngọ.
  • Thiên ân: Tuất, sửu, dần, tị, dậu, mão, tý, ngọ, thân, thìn, thân, mùi.
  • ——————————————–
  • Có nghĩa là: Sao thiên đức chiếu vào những ngày tị của tháng giêng, ngày mùi của tháng hai, ngày dậu của tháng ba… Các sao khác cũng xem như vậy.

Các sao xấu: (mỗi tháng tính theo ngày âm có ba ngày nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 và 6 ngày tam nương là ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27).

Các sao xấu khác tính theo tháng âm lịch và ngày can chi như: Thiên cương, thụ tử, đại hao, tử khí, quan phù (xấu trong mọi việc lớn), tiểu hao (kỵ xuất nhập, tiền tài), sát chủ, thiên hoạ, địa hoả, hoả tai, nguyệt phá (kiêng làm nhà), băng tiêu ngoạ giải (kiêng làm nhà và mọi việc lớn), thổ cấm (kiêng động thổ), vãng vong (kiêng xuất hành giá thú), cô thần, quả tú (kiêng giá thú), trùng tang trùng phục (kỵ hôn nhân, mai táng, cải táng).

Theo thứ tự từ tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp thì các sao xấu chiếu như sau:

  • Thiên cương: Tị, tý, mùi, dần, dậu, thìn, hợi, ngọ, sửu, thân, mão, tuất.
  • Thụ tử: Tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, mùi, dần, thân, mão, dậu.
  • Đại hao, tử khí, quan phù: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị.
  • Tiểu hao: Tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn.
  • Sát chủ: Tý, tị, mùi, mão,thân, tuất, sửu, hợi, ngọ, dậu, dần, thìn.
  • Thiên hoả: Tý, mão, ngọ, dậu, tý, mão, ngọ, dậu, tý, mão, ngọ, dậu.
  • Địa hoả: Tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tỵ, thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi.
  • Hoả tai: Sửu, mùi, dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, tý, ngọ.
  • Nguyệt phá: Thân, tuất, tuất, hợi, sửu, sửu, dần, thìn, thìn, tị, mùi, mùi.
  • Băng tiêu ngoạ giải: Tị, tý, sửu, thân, mão, tuất, hợi, ngọ, mùi, dần, dậu, thìn.
  • Thổ cấm: Hợi, hợi, hợi, dần, dần, dần, tị, tị, tị, thân, thân, thân.
  • Thổ kỵ, vãng vong: Dần, tị, thân, hợi, mão, ngọ, dậu, tý, thìn, mùi, tuất, sửu.
  • Cô thần: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Quả tú: Thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
  • Trùng tang: Giáp, ất, mậu, bính, đinh, kỷ, canh, tân, kỷ, nhân, quý, mậu.
  • Trùng phục: Canh, tân, kỷ, nhâm, quí, mậu, giáp, ất, kỷ, bính, đinh, mậu.

Mỗi năm có 13 ngày dương công (xấu).

Tính theo ngày tiết: 4 ngày ly và 4 ngày tuyệt (xấu)

Mỗi năm có 4 ngày tứ ly (trước tiết xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí một ngày), 4 ngày tứ tuyệt (trước tiết lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông một ngày).

Tính theo ngày trực:

– Trong 12 ngày trực có 6 ngày tốt (trực kiến (1), trực mãn (3), trực bình (4), trực định (5), trực thành (9), trực khai (11), 3 ngày thường (trực chấp (6), trực trừ (2), trực thu (10), 3 ngày xấu (trực phá (7), trực nguy (8), trực bế (12).

3. Nhị thập bát tú là gì?

Nhị Thập Bát Tú là gì?

Nhị Thập Bát Tú thực chất là 28 ngôi sao trong 7 chòm sao có thực trên bầu trời. 28 ngôi sao này được chia thành tứ phương trên bầu trời, cụ thể như sau:

  • Phương Đông là chòm sao Thanh Long, trong chòm sao này có 7 sao: sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ.
  • Phương Bắc là chòm sao Huyền Vũ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích
  • Phương Tây là chòm sao Bạch Hổ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm.
  • Phương Nam là chòm sao Chu Tước, trong chòm sao này có 7 sao: sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn.

Nhị Thập Bát Tú được quy vào Ngũ hành, can chi. 28 ngôi sao này biến thành 28 vị thần sát. Mỗi thần sát này cai quản một ngày, một đêm có tính chất tốt xấu riêng tùy thuộc vào từng sao. 

Theo Thiên văn học cổ phương Tây, người ta cũng quy ước 12 chòm sao tương ứng với 12 cung Hoàng đạo đó là: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Bọ Cạp, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Nhưng đó chỉ là quy ước gắn với sinh vật của phương Tây, mang tính chất ước lệ.

4. Ý nghĩa cát hung, tốt xấu của các sao trong hệ Nhị Thập Bát Tú

Ý nghĩa sao tốt xấu
Ý nghĩa tốt xấu của 28 sao trong Nhị Thập Bát Tú

Hệ thống Nhị Thập Bát Tú cũng được con người vận dụng nhiều trong công việc, đặc biệt là xét cát hung, tốt xấu của ngày theo các sao, cụ thể như sau:

  • Sao Giác: Là một sao tốt thuộc Mộc tinh. Đây là sao chủ về thi cử đỗ đạt, may mắn, nhiều vinh hiển, lợi tài hộc, rất tốt cho việc cưới hỏi. Ngoài ra, ngày có sao này không nên mai táng, ma chay và xây cất mộ phần.
  • Sao Cang: Là một sao xấu thuộc Kim tinh. Ngày có sao này cần cẩn trọng, làm việc gì cũng phải tính toán cẩn thận để tránh sai lầm. Đặc biệt là các chuyện lớn như dựng vợ, gả chồng, cưới hỏi cần tránh để không vướng phải đại họa.
  • Sao Đê: Là sao xấu thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này cũng cần phải rất để ý, thận trọng, không tùy tiện làm việc lớn. Các việc nên làm trong ngày có sao này là cầu an, lễ bái, tụng kinh.
  • Sao Phòng: Là sao tốt thuộc Thái dương. Ngày có sao này nên tiến hành các việc liên quan đến tài sản ruộng đất, động thổ, cưới hỏi vì sao này chủ vượng về các vấn đề trên.
  • Sao Tâm: Là một sao xấu thuộc Thái âm. Ngày có sao này cần tránh các việc chi xuất tiền bạc, khai trương cửa hàng, hôn thú, kiện tụng. 
  • Sao Vĩ: Là sao tốt thuộc Hỏa tinh. Ngày có sao này tốt cho các việc như xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Bên cạnh đó, ngày có sao Vĩ cũng tốt cho các việc xây cất nhà cửa, tu sửa mồ mả.
  • Sao Cơ: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Đây là một sao chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý. 
  • Sao Đẩu: Là sao tốt thuộc Mộc tinh. Ngày có sao này nên tiến hành các việc như hôn sự, sinh nở,  trồng trọt, chăn nuôi.
  • Sao Ngưu: Là sao xấu thuộc Kim tinh. Ngày có sao này nên tránh các việc cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vốn vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.
  • Sao Nữ: Là sao xấu thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này nên tránh các việc về cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.
  • Sao Hư: Là sao xấu thuộc Nhật tinh. Ngày có sao này không nên cưới xin, tổ chức hôn sự. Đây là sao xấu chủ về hôn nhân, vợ chông ly tán cần đặc biệt lưu ý.
  • Sao Nguy: Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh. Ngày có sao này cần tránh các việc khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ. 
  • Sao Thất: Là sao tốt thuộc Hỏa tinh.  Ngày có sao này nên làm các việc như khai trương, ký hợp động, đầu kinh doanh. Đây là sao chủ về công danh sự nghiệp tốt, xây dựng buôn bán đều cát lành, may mắn, thuận buồm xuôi gió.
  • Sao Bích: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này đều tốt cho việc hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ. 
  • Sao Khuê: Là sao xấu thuộc Mộc tinh. Ngày có sao này xấu cho việc cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, sao này tốt cho việc xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
  • Sao Lâu: Là sao tốt thuộc Kim tinh. Ngày có sao này tốt cho việc nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Đây là sao chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.
  • Sao Vị: Là sao tốt thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, trong công việc làm ăn có tiến triển tốt, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.
  • Sao Mão: Là sao xấu thuộc Nhật tinh. Ngày có sao này cần thận trọng với các việc như xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
  • Sao Tất: Là sao tốt thuộc Nguyệt tin. Ngày có sao này nên tiến hành các việc như xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.
  • Sao Chủy: Là sao xấu thuộc Hỏa tinh. Ngày có sao này nên lưu tâm vì nó không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Công việc của bạn có thể bị gián đoạn hoặc hao hụt tài sản. Vì thế, cần tránh các việc nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
  • Sao Sâm: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này thuận lợi cho các việc hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Đây là sao chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
  • Sao Tỉnh: Là sao tốt thuộc Mộc tinh. Ngày có sao này hanh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Tuy nhiên, đây là sao chủ kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.
  • Sao Quỷ: là sao xấu thuộc Kim tinh. Ngày có sao này thường không tốt cho các việc báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tuy nhiên, tốt cho việc mai táng, ma chay.
  • Sao Liễu: Là sao xấu thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này thường xấu cho các việc đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Sao này chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cần hết sức cẩn trọng.
  • Sao Tinh: Là sao xấu thuộc Nhật tinh. Ngày có sao này người ta kiêng kỵ việc cưới xin, dựng vợ gả chồng. Tuy nhiên, sao này chủ xây dựng tốt nên có thể tiến hành các việc như xây nhà, ngăn vách.
  • Sao Trương: Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh. Ngày có sao này nên tránh các việc như xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.
  • Sao Dực: Là sao tốt thuộc Hỏa tinh. Ngày có sao này vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Nên làm các việc như động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.
  • Sao Chẩn: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này thuận lợi cho các việc nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Việc hôn sự và an táng đều cát. 

Theo Thiên văn cổ, mỗi vị trí các sao vận động không theo quy luật chung (bất thường) thì giang sơn thường có biến cố đại sự. Việc sử dụng Nhị Thập Bát Tú trong việc chọn ngày cát lành, may mắn mang ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi những sao tốt, đăng viên thì thuận lợi cho việc đại sự. Những ngày xấu thường chỉ được dùng để tiến hành một số việc nhỏ, hoặc giải trừ tai ách. 

Chính vì vậy, nếu có những công việc trọng đại, người ta thường xem ngày tốt, có những cát tinh may mắn  để công việc hanh thông, mọi việc đều tốt đẹp.

5.Cách tính Nhị Thập Bát Tú trong phong thủy

nhi thap bat tu so do
Cách tính Nhị Thập Bát Tú

Người ta sử dụng các thứ trong tuần để quy ước các vị trí của từng chòm sao. Một tuần có 7 ngày, mỗi ngày sẽ do một sao quản lý. Các sao Phòng, Hư , Mão, Tinh luôn sẽ xuất hiện vào các ngày chủ nhật.

Một năm dương lịch thường có 365 ngày, chia ra 13 chu kỳ của Nhị Thập Bát Tú sẽ có dư một ngày, được tính như sau:

28 x 13 = 364 ngày  + 1 = 365 ngày

Trong trường hợp năm nhuận, năm dương lịch có 366 ngày, sẽ cộng thêm 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cụ thể, được tính như sau:

28 x 13 = 364 ngày + 2 = 366 ngày

Hỷ thần là gì? Hướng xuất hành Hỷ Thần

Vào những ngày vi hành, Hỷ Thần khởi hành tại phương và giờ cố định theo chiều ngược kim đồng đồ (Chu kỳ 5 ngày một vòng). Cụ thể, phương hướng và giờ Hỷ thần như sau:

– Ngày có hàng can Giáp và Kỷ ((Mùng 1, 6…) : Hướng Đông Bắc, giờ Dần

– Ngày có hàng can Ất và Canh ((Mùng 2, 7…): Hướng Tây Nam, giờ Mùi

– Ngày có hàng can Bính và Tân (Mùng 3, 8…): Hướng Tây Bắc, giờ Tuất

– Ngày có hàng can Đinh và Nhâm (Mùng 4, 9…): Hướng Nam, giờ Ngọ

– Ngày có hàng can Mậu và Quý (Mùng 5, 10…): Hướng Đông Nam, giờ Thìn

Tài Thần là gì?

Tài Thần (Tài Bạch Kim Tinh) là vị thần chủ về tài lộc, vi hành hạ giới theo chu kỳ can (Từ ngày mùng 1 – 10) hàng tháng.

Hướng xuất hành Tài Thần:

Tài thần gồm 5 phương vị tương ứng với 4 hướng. Vận hành theo ngày hàng can, hướng tương ứng như sau:

– Ngày Giáp, Ất (Mùng 1, 2): Hướng Đông Nam

– Ngày Bính, Đinh (Mùng 3, 4): Hướng Đông

– Ngày Mậu (Mùng 5): Hướng Bắc

– Ngày Kỷ (Mùng 6): Hướng Nam

– Ngày Canh, Tân (Mùng 7, 8): Hướng Tây Nam

– Ngày Nhâm (Mùng 9): Hướng Tây

– Ngày Quý (Mùng 10): Hướng Tây Bắc

Hạc Thần là gì?

Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

Hướng xuất hành Hạc Thần

Trong chu kỳ 60 ngày hàng can thì có 16 ngày ông bận việc, còn 44 ngày ông đi du tuần khắp 8 hướng, 5 đến 6 ngày liên tục cho một hướng, sau đó đổi hướng khác theo chiều thuận kim đồng hồ. Quy luật như sau:

– 6 ngày: Tân Dậu (01), Nhâm Tuất (02), Quý Hợi (03), Giáp Tý (04), Ất Sửu (05), Canh Thân (60): Hướng Đông Nam.

– 5 ngày: Bính Dần (06), Đinh Mão (07), Mậu Thìn (08), Kỷ Tỵ (09), Canh Ngọ (10): Hướng Nam.

– 6 ngày: Tân Mùi (11), Nhâm Thân (12), Quý Dậu (13), Giáp Tuất (14), Ất Hợi (15), Bính Tý (16): Hướng Tây Nam.

– 5 ngày: Đinh Sửu (17), Mậu Dần (18), Kỷ Mão (19), Canh Thìn (20), Tân Tỵ (21): Hướng Tây.

– 6 ngày: Nhâm Ngọ (22), Quý Mùi (23), Giáp Thân (24), Ất Dậu (25), Bính Tuất (26), Đinh Hợi (27): Hướng Tây Bắc.

– 5 ngày: Mậu Tý (28), Kỷ Sửu (29), Canh Dần (30), Tân Mão (31), Nhâm Thìn (32): Hướng Bắc.

– 6 ngày: Kỷ Dậu (49), Canh Tuất (50), Tân Hợi (51), Nhâm Tý (52), Quý Sửu (53), Giáp Dần (54): Hướng Đông Bắc.

– 5 ngày: Ất Mão (55), Bính Thìn (56), Đinh Tỵ (57), Mậu Ngọ (58), Kỷ Mùi (59): Hướng Đông.

– 16 ngày gồm ngày Quý Tỵ (Ngày thứ 33) đến ngày Mậu Thân (Ngày thứ 48): Hạc Thần không tuần du.

Trên đây là toàn bộ chia sẻ về ý nghĩa các sao để xem ngày tốt xấu theo lịch vạn niên. Ngoài ra để thuận tiện tra cứu nhanh ngày tốt xấu bạn vui lòng tham khảo bài viết:

Xem ngày tốt xấu đầy đủ và chi tiết

Cám ơn bạn đã theo dõi bào viết. Vui lòng chia sẻ nếu bạn thấy bài viết này có ý nghĩa với người khác!

Qua bài viết: Ý nghĩa và cách tính sao tốt xấu theo lịch vạn niên nếu vẫn còn thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ. Quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

Lý khí Việt Nam

Chuyên Phong Thủy Thần số học

Hotline: 0976 067 303
Email: lykhivn@gmail.com

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết. Vui lòng chia sẻ bài viết nếu bạn thấy thông tin ở trên sẽ hữu ích với nhiều người!

Chúc bạn buổi trưa vui vẻ và thành công trong cuộc sống!

Bài viết liên quan

Xem hướng nhà Xem tuổi làm nhà Xem tuổi vợ chồng Sinh con hợp tuổi Xem bói theo ngày sinh Giải mã giấc mơ điềm báo Xem Sao chiếu mệnh Xem ngày tốt xấu